Hợp đồng thiết kế kiến trúc mới nhất
Hợp đồng thiết kế kiến trúc là loại mẫu văn bản quan trọng đối với mỗi công trình xây dựng. Thể hiện rõ nội dung cả 2 bên đã thỏa thuận với nhau. Dưới đây là mẫu hợp đồng thiết kế mới nhất. Hãy tham khảo nhé.
Mục Lục
- 1 Hợp đồng thiết kế kiến trúc có thể sử dụng được trong mọi trường hợp
- 1.1 HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
- 1.2 ĐIỀU I: NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRONG HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
- 1.3 ĐIỀU II: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ NHỮNG YÊU CẦU VỀ MỸ THUẬT, KỸ THUẬT
- 1.4 ĐIỀU III: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KIẾN TRÚC, TIẾN ĐỘ THI CÔNG
- 1.5 ĐIỀU IV: GIÁ TRỊ CỦA HỢP ĐỒNG
- 1.6 ĐIỀU V: HÌNH THỨC THANH TOÁN
- 1.7 ĐIỀU VI: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- 1.8 ĐIỀU VII: TẠM DỪNG VÀ HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
- 1.9 ĐIỀU VIII: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM LIÊN QUAN CỦA CÁC BÊN
- 1.10 ĐIỀU IX: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG TRONG HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Hợp đồng thiết kế kiến trúc có thể sử dụng được trong mọi trường hợp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
—————–o0o——————
….ngày….tháng…..năm 20….
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
(Số: SGH-0..-……2016/HĐTKKT)
(V/v: Thiết kế kiến trúc công trình)
CHỦ ĐẦU TƯ:………………………………………………………………………………..
CÔNG TRÌNH:……………………………………………………………………………….
Địa điểm:……………………………………………………………………………….
Dựa theo thỏa thuận của hai bên:
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ
- Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
BÊN A (Chủ đầu tư): Ông/Bà:…………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……….………………………………………………………………………
Ngày sinh:………………………………………………………………………………..
CMND:……………………… Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………
BÊN B (Đơn vị thi công):…………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Do Ông:………………………Chức vụ:………………….Làm đại diện.
Bên A chấp nhận để bên B thiết kế công trình của bên A với các điều khoản dưới đây:
Sau khi cả 2 đã thỏa thuận thống nhất phương án thi công và tiến hành ký kết hợp đồng theo những điều khoản sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRONG HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Diện tích để thiết kế xây dựng: diện tích dự kiến/m², diện tích thực tế được xác định dựa vào bản vẽ cuối cùng.
Công việc được thực hiện theo từng giai đoạn dưới đây:
-
Phần kiến trúc:
- Mặt bằng của các tầng
- Phối cảnh 3D của tổng thể công trình
- Mặt bằng trần của các tầng dựa theo hợp đồng thiết kế kiến trúc
- Chi tiết mặt đứng
- Mặt bằng lát sàn của các tầng
- Chi tiết thang máy, thang bộ, vệ sinh các tầng
- Các mặt đứng và mặt cắt chi tiết của công trình
- Chi tiết cửa, ban công và những chi tiết khác trong công trình
- Mô tả vật liệu xây dựng sử dụng cho công trình, màu sơn tường cho các mặt tường bên ngoài.
-
Phần kết cấu:
- Mặt bằng định vị của lưới cột
- Mặt bằng lanh tô của các tầng
- Chi tiết dầm, cột, mái, sàn
- Chi tiết thang
- Mặt bằng cấu kiện của các tầng, mái
- Mặt bằng móng,móng bó nền, dầm móng
-
Phần điện:
- Bản vẽ sơ bộ của không gian nội thất phòng làm việc để thiết kế điện hợp lý
- Sơ đồ tổng thể các hệ thống điện của toàn bộ ngôi nhà
- Mặt bằng để bố trí điện cho các tầng
- Mô tả vật liệu và kích cỡ dây điện thi công cho các phòng
- Bố trí điện cho các hệ thống Internet, điện thoại, camera quan sát, chống sét, báo cháy
- Mặt bằng để bố trí điện cho cầu thang
-
Phần nước:
- Chi tiết hệ thống cấp thoát nước của các phòng vệ sinh
- Chi tiết hệ thống cấp thoát nước cho các tầng
- Sơ đồ tổng thể hệ thống nước của toàn bộ ngôi nhà
- Mô tả vật liệu sử dụng cấp thoát nước
ĐIỀU II: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ NHỮNG YÊU CẦU VỀ MỸ THUẬT, KỸ THUẬT
- Những tiêu chuẩn định mức về kinh tế kỹ thuật dựa trên định mức đã được công bố của nhà nước. Được điều chỉnh phù hợp theo mục đích đầu tư và yêu cầu của bên A.
- Đảm bảo thiết kế kiến trúc đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật và chất lượng đã được Bộ Xây Dựng Việt Nam quy định. Và cần phải được bên A duyệt, chấp thuận.
- Bên B cần thực hiện thiết kế để thi công kiến trúc phải tuân thủ theo những quy phạm chuyên ngành, quy định, tiêu chuẩn của nhà nước.
ĐIỀU III: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KIẾN TRÚC, TIẾN ĐỘ THI CÔNG
3.1.Thời gian thực hiện hợp đồng thiết kế kiến trúc
Thời gian bắt đầu thực hiện từ khi ký kết hợp đồng thiết kế kiến trúc
3.2.Thời gian triển khai hợp đồng thiết kế kiến trúc sẽ được tính trên cơ sở
- Khi có bất kỳ sự thay đổi nào trong thiết kế được bên A yêu cầu. Thời gian thực hiện dịch vụ hợp đồng sẽ được cả 2 bên thống nhất lại.
- Không gồm thời gian phải chờ duyệt phương án thi công, thời gian thẩm định, thẩm tra
- Bên A sẽ thống nhất với bên B về phương án thiết kế.
- Sẽ không có thay đổi nào về phương án thiết kế kiến trúc của bên A. Khi phương án thiết kế sơ bộ hoặc những phần khác khi cả 2 đã thống nhất.
ĐIỀU IV: GIÁ TRỊ CỦA HỢP ĐỒNG
4.1. Giá trị của hợp đồng: Diện tích của công trình(m²) và đơn giá thi công (VNĐ)
ĐIỀU V: HÌNH THỨC THANH TOÁN
5.1. Phương thức thanh toán
STT |
Lần thanh toán | Tiến độ thực hiện |
Giá trị thanh toán |
1 |
Lần 1 |
Sau khi ký kết hợp đồng |
…% giá trị hợp đồng |
2 | Lần 2 |
Thống nhất bản vẽ thiết kế chi tiết, hình ảnh phối cảnh, kỹ thuật, tổng thể nội thất của toàn bộ ngôi nhà |
….% giá trị hợp đồng |
3 |
Lần 3 | Sau khi bên B đã bàn giao toàn bộ bản vẽ thiết kế
về chi tiết nội thất cho bên A |
….% giá trị hợp đồng |
Hình thức thanh toán:………………………………………………………………………….
Đồng tiền thanh toán:…………………………………………………………………………
ĐIỀU VI: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Trong trường hợp thỏa thuận giữa 2 bên không đạt. Giải quyết tranh chấp sẽ được thông qua tòa án kinh tế TP.HCM.
- Trường hợp có xảy ra tranh chấp hợp đồng thì các bên phải cùng nhau thương lượng và giải quyết vấn đề.
- Phán quyết chung thẩm của tòa án là phán quyết cuối cùng để giải quyết tranh chấp giữa hai bên.
ĐIỀU VII: TẠM DỪNG VÀ HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
7.1. Tạm dừng thực hiện theo hợp đồng thiết kế kiến trúc
- Những trường hợp cấp bách, bất khả kháng
- Lỗi do 1 trong 2 bên gây ra nhưng không thể thỏa thuận
- Những trường hợp khác do cả hai bên đã thỏa thuận tạm dừng hợp đồng thiết kế kiến trúc
7.2. Hủy bỏ hợp đồng thiết kế kiến trúc
- Những trường hợp khác do cả hai bên thỏa thuận với nhau
- Nếu có 1 trong 2 bên tự hủy hợp đồng ban đầu đã ký kết, sẽ phải chịu phạt ……% giá trị của hợp đồng
ĐIỀU VIII: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM LIÊN QUAN CỦA CÁC BÊN
8.1. Quyền và nghĩa vụ bên A trong hợp đồng thiết kế kiến trúc
- Bên A có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến vị trí và diện tích đất của công trình.
- Cung cấp đầy đủ thông tin số liệu của công trình khi bên B yêu cầu
- Bên A sẽ được hoàn trả 30% khi thi công phần thô
- Thực hiện đúng với trách nhiệm của chủ đầu tư xét theo quy định pháp luật
- Thực hiện tạm ứng chi phí và thanh toán đúng thời hạn đã ký trong hợp đồng
- Bên A sẽ được hoàn trả 100% chi phí thiết kế nếu chọn hợp đồng thi công trọn gói
8.2. Quyền và nghĩa vụ bên B
- Thực hiện thi công hợp đồng thiết kế kiến trúc đúng với thỏa thuận và tiến độ đã ký kết trong hợp đồng
- Bên B có trách nhiệm phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (4 bộ hồ sơ thiết kế A3) cho bên A. Hồ sơ phải phù hợp đúng với tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đảm bảo thiết kế đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn của bên A và nhà nước.
- Chịu trách nhiệm pháp lý toàn bộ thiết kế kết cấu. Phải đảm bảo được sự an toàn cho công trình.
ĐIỀU IX: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG TRONG HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
- Hợp đồng thiết kế kiến trúc sẽ hiệu nghiệm kể từ ngày ký.
- Hợp đồng được chia thành 2 bản giá trị pháp lý là như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
- Hai bên tự cam kết sẽ thực hiện đúng những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B